Picture of the author
Picture of the author
SGK Toán 8»Phép Nhân Và Phép Chia Các Đa Thức»Hiệu hai lập phương là gì? Tổng hợp các ...

Hiệu hai lập phương là gì? Tổng hợp các dạng bài tập hấp dẫn

Qua bài viết các bạn sẽ hiểu hơn về hằng đẳng thức hiệu của hai lập phương và các dạng bài tập ứng dụng hằng đẳng thức này.

Xem thêm

Hiệu hai lập phương là hằng đẳng thức thứ 6 trong 7 hằng đẳng thức đáng nhớ được học ở chương trình lớp 8. Đây là công cụ đại số được sử dụng nhiều trong chương trình toán sau này. Sử dụng hằng đẳng thức số 6 này ta có thể tính hiệu hai lập phương một cách dễ dàng, nhanh chóng và được dùng để giải nhiều bài toán khó trong đại số. Bài viết sau đây giới thiệu công thức và một số bài tập về hiệu hai lập phương.


1. Công thức hiệu hai lập phương

a3 - b3 = (a - b)(a2 + ab + b2)

Trong đó a,b là các số thực

Phát biểu: Hiệu hai lập phương sẽ bằng tích giữa hiệu hai số đó với bình phương thiếu của một tổng của hai số đó

Ví dụ 1:

64x3 - 125y3 = (4x - 5y)(16x2 + 20xy + 25y2)

8x3 - 27y3 = (2x - 3y)(4x2 + 6xy + 9y2)

Ví dụ 2: Đâu là hiệu của hai lập phương

  1. x3 - 8y3 = (x + 2y)(x2 - 2xy + 4y2)
  2. x3 - 8y3 = (x - 2y)(x2 + 2xy + 4y2)
  3. x3 - 8y3 = (x + 2y)(x2 - 4xy + 4y2)
  4. x3 - 8y3 = (x - 2y)(x2 + 4xy + 4y2)
ĐÁP ÁN

Ta có: số thứ nhất là x và số thứ hai là 2y. Áp dụng công thức hiệu hai lập phương ta có

x3 - 8y3 = (x - 2y)(x2 + 2xy + 4y2

Chọn đáp án B

2. Các dạng toán sử dụng hiệu hai lập phương

2.1. Dạng 1: Khai triển hằng đẳng thức hiệu hai lập phương

Phương pháp: Dùng công thức hiệu hai lập phương để khai triển. Xác định đâu là số thứ nhât đâu là số thứ hai

Câu 1: Khai triển hằng đẳng thức sau:

a) (6x)3 - (5y)3

b) x3 - (2y)3

c) (3x - 5y)(9x2 + 15xy + 25y2)

ĐÁP ÁN

a) (6x)3 - (5y)3 =(6x - 5y)(36x2 + 30xy + 25y2)

b) x3 - (2y)3 = (x - 2y)(x2 + 2xy + 4y2)

c) (3x - 5y)(9x2 + 15xy + 25y2) = 27x3 - 125y3

Câu 2: Cho (2x - 6y)(4x2 + 12xy + 36y2). Đây là khai triển của hiệu hai lập phương nào?

  1. 2x3 - 6y3
  2. 4x3 - 6y3
  3. 4x3 - 36y3
  4. 8x3 - 216y3
ĐÁP ÁN

 Áp dụng công thức hiệu hai lập phương ta có số thứ nhất là 2x và số thứ 2 là 6y. 

Suy ra (2x - 6y)(4x2 + 12xy + 36y2) = (2x)3 - (6y)3

(2x - 6y)(4x2 + 12xy + 36y2) = 8x3 - 216y3

Chọn đáp án D

2.2. Dạng 2: Phân tích đa thức thành phân tử

Phương pháp: Ta dùng khai triển hằng đẳng thức và phương pháp kết hợp giữa phép nhân với phép cộng.

Câu 3: Phân tích đa thức sau thành nhân tử (2x - 3)3 - (3x - 5)3

Hướng dẫn: Nhìn vài bài toán ta thấy xuất hiện hằng đẳng thức hiệu của hai lập phương. Trong đó số thứ nhất a = 2x - 3 và số thứ hai b = 3x - 5. Áp dụng công thức và giải.

ĐÁP ÁN

Áp dụng hằng đẳng thức hiệu của hai lập phương vào ta có:

(2x - 3)3 - (3x - 5)3 

= [ 2x - 3 - (3x - 5) ] [ (2x - 3)2 + (2x - 3)(3x - 5) + (3x - 5)2 ]

= (2x - 3 - 3x + 5) [ (2x)2 - 2.2x.3 + 32 + 6x2 - 10x - 9x + 15 + (3x)2 - 2.3x.5 + 52]

= (-x + 2)(4x2 - 12x + 9 + 6x2 - 10x - 9x + 15 + 9x2 - 30x + 25)

=(-x + 2)(19x2 - 61x + 49)

Câu 4: Phân tích đa thức sau thành nhân tử x4 + x3y - xy3 - y4

ĐÁP ÁN

Theo đề ra ta có:

x4 + x3y - xy3 - y4

= x4 - y4 + x3y - xy3

= (x2 - y2)(x2 + y2) + xy(x2 - y2)

= (x2 - y2)(x2 + y2 + xy)

= (x + y)(x - y)(x2 + xy + y2)

= (x + y)(x3 - y3)

2.3. Dạng 3: Rút gọn biểu thức

Phương pháp: Ta dùng khai triển hằng đẳng thức, nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức sau đó rút gọn các đơn thức giống nhau.

Câu 5: Rút gọn biểu thức sau: (x + 3)(x2 - 3x + 9) - x3 + 2x + 6

ĐÁP ÁN

Theo đề ra ta có:

(x + 3)(x2 - 3x + 9) - x3 + 2x + 6

= x3 - 27 - x3 + 2x + 6

= 2x - 21

Câu 6: Rút gọn biểu thức (3x - 2y)(9x2 + 6xy + 4y2) + (x - 2y)(x2 + 2xy + 4y2)

ĐÁP ÁN

Áp dụng hằng đẳng thức hiệu của hai lập phương ta có:

(3x - 2y)(9x2 + 6xy + 4y2) + (x - 2y)(x2 + 2xy + 4y2)

= 27x3 - 8y3 + x3 - 8y3

= 28x3 - 16y3

Câu 7: Rút gọn biểu thức (2x - 3y)(4x2 + 6xy + 9y2) - 7x3 + 26y3 - 3x2y + 3xy2

ĐÁP ÁN

Áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai lập phương ta có:

(2x - 3y)(4x2 + 6xy + 9y2) - 7x3 + 26y3 - 3x2y + 3xy2

= 8x3 - 27y3 - 7x3 + 26y3 - 3x2y + 3xy2

= x3 - 3x2y + 3xy2 - y3

= (x - y)3

2.4. Dạng 4: Chứng minh đẳng thức

Phương pháp: Ta chứng minh vế trái bằng vế phải hoặc ngược lại, hoặc chứng minh vế trái vế phải cùng bằng một biểu thức. Ta đi từ vế phức tạp hơn chứng minh về về đơn giản hơn.

Câu 8: Chứng minh đẳng thức sau: (x - y)3 + (x - y)(x2 + xy + y2) + 3(x2y - xy2)=2x3 - 2y3

ĐÁP ÁN

Khai triển vế trái, áp dụng hằng đẳng thức hiệu của hai lập phương ta có:

VT = (x - y)3 + (x - y)(x2 + xy + y2) + 3(x2y - xy2) = 2x3 - 2y3

= x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 + x3 - y3 + 3x2y - 3xy2

= 2x3 - 2y3 ( = VP )

Suy ra vế trái bằng với vế phải. Điều phải chứng minh

2.5. Dạng 5: Giải phương trình 

Câu 9: Tìm số nguyên dương x và y, biết hiệu hai lập phương của chúng là 152 và x + y=10

ĐÁP ÁN

Theo đề ra ta có hiệu hai lập phương là 152, ta có

x3 - y3 = 152

(x - y)( x2 + xy + y2 ) = 152 (1)

Ta có x + y = 10 suy ra y = 10 - x, thay vào phương trình (1) ta được:

[ x - (10 - x) ] [ x2 + x(10 - x) + (10 - x)2 ] = 152

 (x - 10 + x)(x2 + 10x - x2 + 100 - 20x + x2) = 152

 (2x - 10)(x2 - 10x + 100) = 152

2x3 - 20x2 + 200x - 10x2 + 100x - 1000 - 152 = 0

 2x3 - 30x2 + 300x - 1152 = 0

2x3-12x2-18x2+108x+192x-1152=0

 2x2(x - 6) - 18x(x - 6) + 192(x - 6) = 0

 (x - 6)(2x2 - 18x + 192) = 0

TH1: x - 6 = 0 suy ra x = 6 

mà x + y = 10 suy ra y = 10 - x

suy ra y = 10 - 6 = 4

TH2: 2x2 - 18x + 192 = 0

Ta có: = (-9)2 - 2.192 = -303

Suy ra  nhỏ hơn 0

Vậy phương trình vô nghiệm

Kết luận: hai số cần tìm là x = 6 và y = 4

Câu 10: Tìm hai số tự nhiên a và b lớn hơn 0 sao cho hiệu hai lập phương của chúng là 216 và

a - b = 6

ĐÁP ÁN

Theo đề ra ta có a - b = 6 và a3 - b3 = 216

a3 - b3 = 216

 (a - b)(a2 + ab + b2) = 216

 (a - b)(a2 - 2ab + b2 + 3ab) = 216

 (a - b)[(a - b)2 + 3ab] = 216

Thay a - b = 6 vào ta có:

6.(62+3ab)=216

 36 + 3ab = 36

 3ab = 0

TH1: a = 0 suy ra b = -6 (loại vì b>0)

TH2: b = 0 suy ra a = 6

Vậy hai số cần tìm là a = 6 và b = 0

Bài viết trên đã nêu ra công thức của hiệu hai lập phương và một số cách áp dụng hiệu hai lập phương vào một số dạng toán thường gặp trong chương trình toán Trung học Cơ sở. Hy vọng qua bài viết có thể giúp các bạn hiểu hơn về hiệu hai lập phương và cách áp dụng nó khi giải bài tập. 


Chịu trách nhiệm nội dung: GV Nguyễn Thị Trang

Tác giả: Ngô Thị Mỹ Duyên

Tổng hai lập phương là gì? Cách vận dụng giải bài tập
Cách phân tích đa thức thành nhân tử đầy đủ, dễ hiểu nhất